NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUÂN SỰ VÀO TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN NĂM 2020
1. Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển
Tên trường, ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN | TTH | 7860221 | 1. Toán, Lý, Hóa. 2. Toán, Lý, tiếng Anh. |
- Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. - Tuyển 08 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội. - Số chỉ tiêu trúng tuyển còn lại, Nhà trường tổ chức đào tạo: + Ngành Chỉ huy Tham mưu Thông tin (chuyên ngành thông tin: Lục quân, Hải quân, PK-KQ). + Ngành Chỉ huy Tham mưu Tác chiến không gian mạng. |
|
- Địa chỉ: Số 101 đường Mai Xuân Thưởng, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; - Điện thoại: 02583 831805; 0983 505304; 0983 909892. Fax:02583 832055 - Email: tcu@tsqtt.edu.vn; -Website: http://www.tcu.edu.vn |
|||||
Đào tạo đại học quân sự | |||||
* Ngành Chỉ huy - Tham mưu Thông tin | 421 | ||||
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 274 | ||||
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 147 |
2. Phương thức tuyển sinh:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự Trường Sĩ quan Thông tin phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương);
- Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT;
- Trong xét tuyển đợt 1, Nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường;
- Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;
3. Đối tượng tuyển sinh
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm 2020 (quân nhân nhập ngũ từ năm 2019 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm 2020.
4. Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước.
5. Tiêu chuẩn tuyển sinh
Thí sinh trúng tuyển, được vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học là những người có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Yêu cầu tự nguyện:
- Thí sinh tự nguyện đăng ký xét tuyển vào trường quân sự;
- Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;
- Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
b) Yêu cầu về chính trị, đạo đức:
- Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, là đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Trường hợp quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
c) Yêu cầu về văn hoá: Thực hiện theo Quy chế của Bộ GD & ĐT tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
d) Yêu cầu về sức khoẻ:
- Tuyển chọn thí sinh đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực;
- Thí sinh cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
- Không tuyển thí sinh : mắt mắc tật khúc xạ cận thị, trên cơ thể có hình xăm, chữ xăm.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
đ) Yêu cầu về độ tuổi: Tính đến năm 2020.
- Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
6. Công tác sơ tuyển
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm 2020, mỗi thí sinh phải làm 02 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển (do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành) và 01 bộ hồ sơ đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia (do Bộ GD & ĐT phát hành), cụ thể như sau:
a) Đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện);
- Thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là cấp trung đoàn);
- Mỗi thí sinh đăng ký sơ tuyển phải có 01 bộ hồ sơ sơ tuyển (hồ sơ tuyệt đối không được tẩy xoá, nếu sửa chữa phải có chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền).
Hồ sơ gồm có:
+ 1 bản thẩm tra xác minh lý lịch;
+ 1 phiếu khám sức khoẻ;
+ 3 phiếu đăng ký sơ tuyển;
Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai, phải ghi rõ trường đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1, tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển và các nội dung quy định trên phiếu, không nhờ người khác viết hộ; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định; Ban TSQS cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn hướng dẫn viết kê khai, đối chiếu, thu và ký xác nhận hồ sơ theo đúng quy trình.
Bản thẩm tra xác minh chính trị do cán bộ tuyển sinh Ban CHQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị (đối với quân nhân) đi thẩm tra xác minh theo quy định.
Phiếu khám sức khỏe do Hội đồng khám tuyển sức khỏe cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn tổ chức.
Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh", phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v...
b) Thời gian tổ chức sơ tuyển tại các đơn vị, địa phương: Từ 01/3 đến trước ngày 20/6/2020.
7. Đăng ký xét tuyển
- Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm các trường như sau: Gồm các học vện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh) theo đúng vùng miềm, tổ hợp môn xét tuyển và đối tượng tuyển sinh;
- Nhà trường chỉ xét tuyển đào tạo đại học quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng; tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 để lấy kết quả xét tuyển đại học; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong Quân đội mà thí sinh đăng ký;
- Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
8. Điểm chuẩn tuyển sinh
- Thực hiện một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; xác định điểm chuẩn riêng theo thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào); thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú.
- Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm 2020) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam;
- Thực hiện một điểm chuẩn chung cho Tổ hợp xét tuyển A00 và Tổ hợp xét tuyển A01.
9. Công bố kết quả tuyển sinh, báo gọi nhập học
a) Về công bố kết quả tuyển sinh: Năm 2020, Nhà trường công bố công khai kết quả tuyển sinh theo Quy chế của Bộ GD & ĐT trên trang thông tin điện tử của trường tại www.tcu.edu.vn.
b) Báo gọi nhập học: Sau khi được Ban TSQS Bộ Quốc phòng thông báo điểm chuẩn tuyển sinh, Nhà trường gửi giấy triệu tập vào học đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
10. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Khối ngành/ Ngành /Nhóm ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Năm 2018 | Năm 2019 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành VII | ||||||
Chỉ huy Tham mưu - Thông tin | 385 | 386 | 426 | 426 | ||
Tổ hợp A00: Toán, Lý, Hoá | ||||||
Miền Bắc | 223 | 20.25 | 238 | 19.40 | ||
Miền Nam | 106 | 18.35 | 120 | 18.75 | ||
Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | ||||||
Miền Bắc | 28 | 20.25 | 39 | 19.40 | ||
Miền Nam | 29 | 18.35 | 29 | 18.75 | ||
Tổng | 386 | 426 |
(Ban thư ký hội đồng tuyển sinh Trường SQTT)